Thương hiệu: Hà Tây

Siro Zinbebe Hataphar bổ sung và dự phòng thiếu kẽm (60ml)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Chai

Danh mục

Quy cách

Siro

Thành phần

Kẽm Gluconat

Chỉ định

Suy dinh dưỡng, Còi xương, Rối loạn tiêu hóa, Chậm tăng trưởng

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc ZINBEBE của CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY, chứa dược chất chính là kẽm gluconat là một loại hợp chất của kẽm có khả năng hấp thu vào cơ thể, được dùng để bổ sung và dự phòng thiếu kẽm trong 1 số trường hợp.

Nước sản xuất

Việt Nam

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Siro Zinbebe

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Kẽm Gluconat10mg

    Công dụng của Siro Zinbebe

    Chỉ định

    Thuốc ZINBEBE được chỉ định bổ sung, dự phòng thiếu kẽm dùng trong các trường hợp sau:

    • Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em. 
    • Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. 
    • Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch. 
    • Tiêu chảy cấp và mãn tính. 
    • Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
    • Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da. 
    • Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu). 
    • Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
    • Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: Viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.

    Dược lực học

    Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleid, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.

    Dược động học

    Kẽm có thể liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidazol acid và các phân tử hữu cơ khác. Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú. 

    Kẽm hiện diện trong tất cả các mô của cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và màng mạch của mắt (mạch mạc mắt). 

    Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canxi, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat. 

    Mỗi ngày có khoảng 2 - 5mg kẽm được đào thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng 500mm - 800mm kẽm được đào thải qua ống thận, khoảng 500mm kẽm được bài tiết qua mồ hôi. 

    Khoảng 99% lượng kẽm trong cơ thể nằm trong các tế bào, phần còn lại được tìm thấy trong huyết tương và các dịch ngoại bào. Nồng độ kẽm trong huyết tương khoảng 100mm/100ml, trong đó khoảng 70% liên kết với albumin, phần còn lại chủ yếu liên kết với a2 - macroglobulin.

    Cách dùng Siro Zinbebe

    Cách dùng

    Uống sau bữa ăn.

    Liều dùng

    Trẻ em dưới 6 tuổi: Uống 2,5ml/ ngày. 

    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 5ml/ ngày. 

    Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Uống 10ml/ ngày. 

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Có thể gây nôn, rối loạn tiêu hóa. 

    Khi xuất hiện những triệu chứng quá liều nên ngừng thuốc ngay và tới cơ sở y tế gần nhất.

    Khi uống kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh. 

    Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành kẽm clorid từ acid dạ dày. Xử trí bằng cách cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Chưa ghi nhận.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc ZINBEBE, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Có thể gặp các triệu chứng với tần suất chưa rõ như đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày. Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc ZINBEBE chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 
    • Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng. 
    • Tiền căn bệnh sỏi thận.

    Thận trọng khi sử dụng

    Thận trọng khi dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính. Dùng kẽm liều cao, lâu ngày sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây rối loạn huyết học (do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính).

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai 

    Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).

    Thời kỳ cho con bú

    Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).

    Tương tác thuốc

    Không dùng phối hợp với tetracyclin, ciprofloxacin, hay các thuốc có chứa sắt, thuốc chữa bệnh dạ dày dạng nhũ dịch do sẽ tạo ra một phức chất làm giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa. 

    Kẽm làm giảm hấp thu đồng.

    Bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm Hà Tây được thành lập năm 1965. 

    SỨ MỆNH

    Cam kết mang đến cho cộng đồng các sản phẩm thuốc và sản phẩm chăm sóc sức khỏe an toàn, hiệu quả cao bằng chính tâm huyết, sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm của mình với cuộc sống con người và xã hội

    Luôn hướng tới sự hài lòng của khách hàng bằng chính tâm huyết và trách nhiệm cao với công việc, tạo ra những việc làm đảm bảo thu nhập và cơ hội thăng tiến cho người lao động

    Gia tăng giá trị và lợi ích cho các nhà đầu tư bằng chiến lược kinh doanh đúng đắn cũng như phát triển nguồn tài lực và thế mạnh sẵn có của công ty.

    GIÁ TRỊ CỐT LÕI

    Trở thành biểu tượng niềm tin và sự lựa chọn hàng đầu Việt Nam về thuốc và sản phẩm chăm sóc sức khỏe phục vụ cuộc sống con người

    Chất lượng: Sản phẩm và dịch vụ đạt chất lượng cam kết trong tất cả các giao dịch.

    Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức, đề cao sức khỏe và sự an toàn của người bệnh.

    Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn trọng đối tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng