Thương hiệu: Mekophar

Viên sủi Sovepred Mekophar điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân (30 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Hormon steroid

Quy cách

Viên nén sủi bọt

Thành phần

Prednisolone

Chỉ định

Viêm mạch, Thiếu máu huyết tán, Lupus ban đỏ, Bệnh dị ứng, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, U lympho, Sarcoid, Ung thư vú, Ung thư tuyến tiền liệt, Viêm khớp dạng thấp, Giảm bạch cầu hạt

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Sovepred của Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar, chứa dược chất chính là prednisolone là 1 loại thuốc corticosteroid, được chỉ định trong các trường hợp để chống viêm và ức chế miễn dịch.

Nước sản xuất

Việt Nam

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Viên sủi Sovepred

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Prednisolone5mg

    Công dụng của Viên sủi Sovepred

    Chỉ định

    Thuốc Sovepred được chỉ định dùng trong các trường hợp cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch như sau:

    • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
    • Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

    Dược lực học

    Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm corticosteroid, glucocorticoid. 

    Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

    Prednisolone chỉ có tác dụng mineralcorticoid yếu, vì vậy, nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ natri và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolone so với các glucocorticoid khác: 5mg prednisolone có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolone và bằng 20 mg hydrocortisone.

    Prednisolone ức chế bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm.

    Prednisolone dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Thuốc còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào ở mô.

    Prednisolone còn giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2.

    Corticosteroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng thuốc làm giảm sự xuât hiện cyclooxygenase ở những tê bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin. 

    Prednisolone làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.

    Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Với liều thấp, glucocorticoid có tác dụng chống viêm, với liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch.

    Prednisolone còn có hiệu lực trong hen phế quản nặng.

    Dược động học

    Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolone xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 4 giờ sau khi dùng thuốc.

    Prednisolone liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolone là 8,7 ± 1,6ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg. 

    Prednisolone được chuyển hoá ở gan và những chất chuyển hoá là dạng este sulfate và glucuronide, được bài tiết vào nước tiểu và mật. Nửa đời thải trừ của prednisolone xấp xỉ 2,5 - 3,5 giờ.

    Cách dùng Viên sủi Sovepred

    Cách dùng

    Thuốc Sovepred được hòa tan trong một ly nước, uống trong bữa ăn sáng.

    Liều dùng

    Liều dùng tùy theo loại bệnh và mức độ nặng/nhẹ của bệnh cũng như đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên uống một lần/ngày vào buổi sáng trong bữa ăn. Sau khi kiểm soát được bệnh, giảm liều từ từ cho tới liều thấp nhất có hiệu quả. 

    Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, nên dùng phác đồ điều trị cách nhật, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết corticoid tự nhiên trong 24h để giảm tác dụng phụ.

    Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc. 

    Người lớn

    • Liều khởi đầu: 0,35 - 1,2mg/kg/ngày.
    • Liều duy trì: 5 - 15mg/ngày. 

    Trẻ em

    Liều dùng dựa theo mức độ nặng/nhẹ của bệnh, đáp ứng cũng như thể trọng của bệnh nhân.

    • Liều khởi đầu: 0,5 - 2mg/kg/ngày. 
    • Liều duy trì: 0,25 - 0,5mg/kg/ngày. 

    Liều dùng trong một số bệnh lý như sau

    • Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): Liều khởi đầu 5 - 10mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả. 
    • Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 - 10mg/ngày. 
    • Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30mg/ngày. 
    • Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: Liều khởi đầu 30mg/ngày.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.

    Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý kịp thời.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu 1 lần quên uống thuốc, hãy uống thuốc khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ gần lần uống thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Sovepred, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường. 
    • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp. 
    • Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. 
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp. 
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da. 
    • Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ. 
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương. 
    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Sovepred chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. 
    • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. 
    • Nhiễm khuẩn da do virus, nấm hoặc lao. 
    • Đang dùng vắc-xin virus sống.

    Thận trọng khi sử dụng

    Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

    Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

    Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. 

    Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

    Thời kỳ mang thai 

    Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

    Thời kỳ cho con bú

    Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

    Tương tác thuốc

    Prednisolone tác động đến chuyển hoá của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.

    Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone.

    Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

    Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng