Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Spiramycin 1.500.000 I.U Vidipha điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 8 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Macrolid

Quy cách

Viên nén bao phim

Thành phần

Spiramycin

Chỉ định

Viêm amidan, Viêm họng, Viêm tai giữa, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Spiramycin của công ty CP dược phẩm Khánh Hoà, điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, phế quản phổi, da, sinh dục. Dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin. Dự phòng chứng nhiễm toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

Nước sản xuất

Việt Nam

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc Spiramycin 1.500.000 I.U

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Spiramycin1.500.000IU

    Công dụng của Thuốc Spiramycin 1.500.000 I.U

    Chỉ định

    Thuốc Spiramycin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, phế quản phổi, da, sinh dục. 
    • Dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
    • Dự phòng chứng nhiễm toxoplasmabẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

    Dược lực học

    Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể diệt khuẩn. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn chủ yếu trên các chủng gram dương. Cơ chế chính: Tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

    Dược động học

    Spiramycin hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều đơn có thể duy trì được 4 - 6 giờ uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, thuốc xâm nhập vào dịch não tuỷ. Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 6 giờ. Spiramycin thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

    Cách dùng Thuốc Spiramycin 1.500.000 I.U

    Cách dùng

    Spiramycin là thuốc dùng đường uống.

    Liều dùng

    Liều thông thường

    • Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 - 2 viên. 

    • Trẻ em: 150,000 IU/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 3 lần.

    Điều trị dự phòng viêm màng não 

    • Người lớn: Uống 2 viên, 12 giờ 1 lần. 

    • Trẻ em: 75,000 IU/kg thể trọng, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.

    Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai

    Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên, uống trong 3 tuần, cách 2 tuần uống liều nhắc lại.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Spiramycin bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Có thể xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Spiramycin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.

    Thận trọng khi sử dụng

    Người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có báo cáo.

    Thời kỳ mang thai 

    Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ, không gây tai biến nên có thể dùng được cho phụ nữ mang thai.

    Thời kỳ cho con bú

    Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

    Tương tác thuốc

    Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

    Bảo quản

    Bảo quản nhiệt độ dưới 300C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

    Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng