Thương hiệu: CPC1HN

Hỗn dịch uống Oralegic CPC1HN điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (2 vỉ x 5 ống x 5ml)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Quy cách

Hỗn dịch uống

Thành phần

Fexofenadin HCL

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Oralegic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có thành phần chính là Fexofenadin HCl. Đây là thuốc được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

Nước sản xuất

Việt Nam

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Hỗn dịch uống Oralegic

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Fexofenadin HCL6mg

    Công dụng của Hỗn dịch uống Oralegic

    Chỉ định

    Thuốc Oralegic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Viêm mũi dị ứng (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
    • Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải tác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.

    Dược lực học

    Fexofenadin là thuốc kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadine không có tác dụng kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

    Dược động học

    Hấp thu:

    Fexofenadin hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống một liều 30 mg ở người lớn khỏe mạnh, trung bình Cmax là 118,0 ng/mL và xảy ra khoảng 1 giờ. Sử dụng đồng thời 30 mg Fexofenadin với bữa ăn có chất béo cao làm giảm AUC và Cmax trung bình khoảng 30% và 47% đối với người lớn khỏe mạnh.

    Phân bố:

    Khoảng 60 - 70% Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha 1 - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Dữ liệu thuốc qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ chưa được biết đến. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.

    Chuyển hóa:

    Khoảng 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Fexofenadin được chuyển hóa đáng kể qua gan (0,5 - 1,5% liều dùng) nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

    Thải trừ:

    Thời gian bán thải của Fexofenadin là 11 - 15 giờ ở người bình thường và thường kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và khoảng 11% qua nước tiểu.

    Đối tượng đặc biệt

    Dược động học ở những bệnh nhân suy thận và suy gan và người lớn tuổi, sau khi dùng một liều duy nhất 80 mg Fexofenadin hydrochlorid, được so sánh với những người khỏe mạnh trong một nghiên cứu riêng biệt về thiết kế tương tự:

    Suy thận:

    Đối với suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 47 - 80 mL/phút) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 11 - 40 mL/phút), nồng độ đỉnh trong huyết tương của Fexofenadin lần lượt là 87% và 111% và thời gian bán thải là 59% và 72%, dài hơn so với những người khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở bệnh nhân lọc máu (độ thanh thải creatinin ≤ 19 mL/phút) cao hơn 82% và thời gian bán thải dài hơn 31% so với những người khỏe mạnh. Dựa trên sự gia tăng sinh khả dụng và thời gian bán thải, nên dùng liều bắt đầu 60 mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Đối với trẻ em bị suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo của Fexofenadin là 30 mg x 1 lần/ngày đối với bệnh nhân từ 2 đến 11 tuổi và 15 mg x 1 lần/ngày đối với bệnh nhân từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi.

    Suy gan:

    Dược động học của Fexofenadin ở những bệnh nhân suy gan không khác nhiều so với những người khỏe mạnh.

    Người lớn tuổi: 

    Ở những người lớn tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ Fexofenadin trong huyết tương cao hơn 99% so với những người trẻ tuổi (< 65 tuổi). Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadin tương tự như ở trẻ nhỏ.

    Trẻ em:

    Một phân tích dược động học được thực hiện ở 77 trẻ em (6 tháng tuổi đến 12 tuổi) bị viêm mũi dị ứng và 136 người lớn. Ước tính độ thanh thải đường uống của Fexofenadin trung bình là 44% và 36% ở trẻ em từ 6 đến 12 tuổi (n=14) và từ 2 đến 5 tuổi (n=21) so với đối tượng người lớn.

    Dùng Fexofenadin hydrochlorid liều 15 mg cho trẻ từ 5 tháng đến dưới 2 tuổi và liều 30 mg đối với trẻ từ 2 đến 11 tuổi sẽ cho kết quả tương đương với liều 60 mg cho người lớn. 

    Ảnh hưởng của giới tính:

    Trong một số thử nghiệm, không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng về giới được quan sát thấy trong dược động học của Fexofenadin hydrochlorid.

    Cách dùng Hỗn dịch uống Oralegic

    Cách dùng

    Lắc kỹ trước khi dùng.

    Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói.

    Liều dùng

    Viêm mũi dị ứng:

    • Trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần/ngày.

    Mày đay vô căn mạn tính:

    • Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần/ngày.
    • Trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml) mỗi ngày một lần. 
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml) mỗi ngày một lần. 

    Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

    Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Báo cáo về quá liều Fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Các triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

    Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và nâng cao thể trạng.

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

    Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến Fexofenadin hydrochlorid theo điều tra là đau đầu. Tỉ lệ đau đầu trong dữ liệu tổng hợp từ các thử nghiệm lâm sàng là 1% đối với bệnh nhân dùng 30 mg Fexofenadin hydrochlorid (673 trẻ em) và bệnh nhân dùng giả dược (700 trẻ em). Không có dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của trẻ dùng Fexofenadin hydrochlorid trong thời gian dài hơn 2 tuần.

    Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong 845 trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi bị viêm mũi dị ứng, 415 trẻ được dùng Fexofenadin hydrochlorid 15 mg hoặc 30 mg và 430 trẻ được dùng giả dược. Không có phản ứng bất lợi bất ngờ ở trẻ được điều trị với Fexofenadin và phản ứng phụ tương tự như trẻ lớn hơn và người lớn. 

    Ở người lớn, những tác dụng phụ không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, với tỷ lệ tương tự như trường hợp giả dược.

    Hệ thần kinh:

    Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

    Hệ tiêu hóa:

    Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Buồn nôn.

    Chung:

    Không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Mệt mỏi.

    Ở người lớn, các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong giám sát hậu mãi. Tần suất mà chúng xảy ra không được biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn):

    Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ.

    Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng.

    Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

    Tiêu hóa: Tiêu chảy.

    Da và tổ chức dưới da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Oralegic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng

    Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, thận, người cao tuổi.
    • Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
    • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo thuốc histamin là một loại thuốc có liên quan đến các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe, vận hành máy móc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai:

    Chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ với thai nhi do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.

    Thời kỳ cho con bú:

    Cần thận trọng khi dùng Fexofenadin cho phụ nữ cho con bú do dữ liệu thuốc bài tiết qua sữa chưa được biết rõ.

    Tương tác thuốc

    Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

    Tương tác thuốc với erythromycin và ketoconazol:

    Fexofenadin chuyển hóa thấp (khoảng 5%). Tuy nhiên, dùng chung Fexofenadin với ketoconazol hoặc erythromycin đã làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương. Fexofenadin không ảnh hưởng đến dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol. Trong 2 nghiên cứu riêng biệt, Fexofenadin hydrochlorid 120 mg hai lần mỗi ngày (tổng liều 240 mg mỗi ngày) được dùng cùng với erythromycin 500 mg mỗi 8 giờ hoặc ketoconazol 400 mg mỗi ngày một lần trong điều kiện trạng thái ổn định cho các đối tượng khỏe mạnh (n=24 mỗi nghiên cứu). Không có sự khác biệt về các phản ứng bất lợi hoặc khoảng thời gian QTc được quan sát thấy khi các đối tượng được dùng đơn độc Fexofenadin hydrochlorid hoặc kết hợp với erythromycin hoặc ketoconazol. 

    Vui lòng xem thêm các thông tin về nghiên cứu trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

    Tương tác với nước hoa quả:

    Nước trái cây như bưởi, cam và táo có thể làm giảm khả dụng sinh học của Fexofenadin. Điều này được dựa trên kết quả từ 3 nghiên cứu lâm sàng sử dụng chất kích thích da do histamin gây ra cùng với phân tích dược động học. Sưng và đỏ ở da đáng kể khi dùng Fexofenadin hydrochlorid với bưởi hoặc nước cam ép so với nước. Dựa trên các tài liệu, có thể ngoại suy với các loại nước trái cây khác như nước táo. Ý nghĩa lâm sàng của những quan sát này không được biết. Ngoài ra, dựa trên phân tích dược động học kết hợp dữ liệu từ nghiên cứu nước ép bưởi và cam với dữ liệu từ nghiên cứu tương đương sinh học, tính khả dụng sinh học của Fexofenadin đã giảm 36%. Do đó, để tối đa hóa tác dụng của Fexofenadin, nên dùng thuốc cùng với nước.

    Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng