Khu vực mua hàng
- Địa điểm mặc định - 267 Trịnh Đình Trọng, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú
Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
-
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1
Sản phẩm TS
- Bổ gan, thanh nhiệt
- Bổ não
- Bổ phế, hô hấp
- Bổ trợ xương khớp
- Hỗ trợ tiêu hóa
- Làm đẹp, giảm cân
- Dầu cá, bổ mắt
- Vitamin và khoáng chất
- Thảo dược tự nhiên
- Hỗ trợ tim mạch
- Hỗ trợ tiểu đường
- Tăng sinh lý, bổ thận
- Nội tiết tố nữ
- Hỗ trợ trị ung thư
- Hỗ trợ trị giãn tĩnh mạch, trĩ, táo bón
- Kẹo ngậm, viên ngậm
- Hỗ trợ tuyến tiền liệt
TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- TP BVSK - GIẢM CÂN
- TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- TP BVSK - MẮT
- TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2
-
THUỐC
Thuốc thông dụng
- Gel bôi da Klenzit MS điều trị mụn trứng cá (15g)
- Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin và khoáng chất (10 viên)
- Thuốc Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (10 vỉ x 10 viên)
- Viên sủi Efferalgan 500mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (4 vỉ x 4 viên)
- Thuốc Clorpheniramin 4 DHG điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi (10 vỉ x 20 viên)
- Men vi sinh Enterogermina 2 tỷ/5ml điều trị rối loạn tiêu hóa (2 vỉ x 10 ống)
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống Smecta vị cam điều trị tiêu chảy (30 gói x 3g)
- Thuốc Telfast HD 180mg Sanofi điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)
- Viên nhai Kremil-S United điều trị đau dạ dày, giảm nóng rát dạ dày, ợ nóng, ợ chua (10 vỉ x 10 viên)
Dược chất thông dụng
Dược chất thông dụng
- THIẾT BỊ Y TẾ
-
BỆNH HỌC
ĐẦU
- Vỡ xương hốc mắt
- Viêm bờ mi trên mắt
- Viêm mũi teo
- Viêm quanh răng
- Phù hoàng điểm
- Viêm giác mạc chấm nông
- Bệnh não Wernicke
- Tiêu xương sọ
- Rối loạn nhân cách ái kỷ
- Rối loạn nhân cách né tránh
- Dị tật Dandy-Walker
- Viêm tổ chức hốc mắt
- Câm
- Viêm võng mạc sắc tố
- Xuất huyết võng mạc
- Viêm xương sọ
- U hốc mũi
- Mụn bọc
- Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- Rối loạn trầm cảm dai dẳng
CỔ
- Bướu giáp nhân
- Viêm amidan xơ teo
- Hạt xơ dây thanh quản
- U nang giáp móng
- Bướu giáp keo
- Viêm tuyến giáp Hashimoto
- Viêm khớp cổ
- Đau họng
- Suy giáp
- Basedow
- Papilloma thanh quản
- Bệnh Madelung
- Rối loạn giọng nói
- Liệt dây hồi quy
- Bướu giáp lan tỏa
- Đau cổ vai gáy
- Đau cổ
- Ung thư thanh quản
- Suy cận giáp
- Đau nhức toàn thân
NGỰC
- Phát ban ở ngực
- Viêm động mạch chủ
- Bướu tim
- Bướu sợi tuyến Birads 3
- Nhiễm nấm Histoplasma
- Viêm tuyến vú
- Tứ chứng Fallot
- Tái cực sớm
- Ung thư vú thể tam âm
- Áp xe vú
- Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- Cơ tim xốp
- Bướu sợi tuyến Birads 4
- Bướu sợi tuyến
- Vỡ túi ngực
- Viêm phổi do Metapneumovirus
- Tăng áp phổi
- Ung thư vú tái phát
- Cúm A
- Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
BỤNG
- Hội chứng Chilaiditi
- Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- U hạt mạn tính
- Sán lá ruột
- Viêm gan thiếu máu cục bộ
- Phình động mạch gan
- Toan hóa ống thận
- Bệnh cầu thận màng
- Bệnh màng đáy mỏng
- Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- Thủng đại tràng
- Viêm dạ dày mạn tính
- Vỡ túi mật
- Ợ nóng
- Phình động mạch tạng
- Bệnh gan sung huyết
- Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- Hội chứng thận hư bẩm sinh
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- Hội chứng viêm cầu thận
SINH DỤC
- Polyp tử cung
- Polyp lòng tử cung
- Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- Lạc nội mạc ở âm hộ
- Rối loạn phóng noãn
- Vô sinh nguyên phát
- Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- Tinh hoàn lạc chỗ
- Herpes hậu môn
- Hội chứng Swyer
- Đa niệu
- Loạn sản cổ tử cung
- Chít hẹp cổ tử cung
- Nang âm hộ
- Vô sinh thứ phát
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Viêm nội mạc tử cung
- Tắc ống dẫn tinh
- Không có tinh trùng
- Giãn tĩnh mạch thừng tinh
TỨ CHI
- Bệnh Buerger
- Chân madura
- U dây thần kinh Morton
- Hội chứng Silver - Russel
- Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- Bệnh to các viễn cực
- Rối loạn dây thần kinh trụ
- Viêm cân gan chân
- Đứt dây chằng
- Biến dạng cổ thiên nga
- Hẹp động mạch chi dưới
- Loạn dưỡng xương
- Bệnh Still ở người lớn
- Loạn dưỡng cơ Duchenne
- Hẹp khe khớp háng
- Đau đùi dị cảm
- Liệt tứ chi
- Đau bả vai
- Xoắn xương chày
- Hội chứng đường hầm xương quay
DA
- Hội chứng người sói
- Dày sừng nang lông
- Lichen xơ hóa
- Viêm mô tế bào
- U sùi thể nấm
- Xơ cứng bì
- U mềm treo
- Mụn cóc phẳng
- Lupus ban đỏ dạng đĩa
- Viêm quanh móng
- Vàng da tán huyết
- Sẹo rỗ
- Lichen nitidus
- Lao da
- Dị cảm
- Bướu mạch máu
- Nám nội tiết
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Chàm đồng tiền
- Bệnh ấu trùng da di chuyển
- TIN TỨC SỨC KHOẺ
- DƯỢC MỸ PHẨM
- KIỂM TRA CHỈ SỐ BMI
-
CÁC BỆNH UNG THƯ
- Xem thêm
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1"
- - Sản phẩm LC
- - Sản phẩm AK
- - Sản phẩm PMCT
- - Sản phẩm TS
- - HÀNG MUA TRÊN APP
- - TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- - ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM
- - HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - BẢNG BÁO GIÁ CHUẨN
- - SẢN PHẨM HOT, BÁN CHẠY
- - SẢN PHẨM KHUYỄN MÃI SỐC
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2"
- - 1. HÀNG NHẬP KHẨU
- - 2. HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - 3. HÀNG MUA TRÊN APP
- Quay về
- Xem tất cả "THUỐC"
- - TRA CỨU THUỐC
- - TRA CỨU DƯỢC CHẤT
- - TRA CỨU DƯỢC LIỆU
- - SẢN PHẨM CHUYÊN MÔN
- - Sản phẩm chuyên môn
- Quay về
- Xem tất cả "TIN TỨC SỨC KHOẺ"
- - TIN TỨC SỨC KHỎE 24/7
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- - TIN TỨC HOẠT ĐỘNG
- - CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
- - KIỂM TRA CHỈ SỐ BMI
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- Quay về
- Xem tất cả "DƯỢC MỸ PHẨM"
- - CHĂM SÓC DA MẶT
- - CHĂM SÓC CƠ THỂ
- - GIẢI PHÁP LÀN DA
- - CHĂM SÓC TÓC - DA DẦU
- - MỸ PHẨM TRANG ĐIỂM
- - CHĂM SÓC DA VÙNG MẮT
- - SẢN PHẨM TỪ THIÊN NHIÊN
- Quay về
- Xem tất cả "CÁC BỆNH UNG THƯ"
- - Ung thư âm đạo
- - Ung thư đường mật
- - Ung thư amidan
- - Ung thư bàng quang
- - Ung thư buồng trứng
- - Ung thư cổ tử cung
- - Ung thư da
- - Ung thư dạ dày
- - Ung thư đại trực tràng
- - Ung thư dương vật
- - Ung thư gan
- - Ung thư hạch
- - Ung thư hậu môn
- - Ung thư lưỡi
- - Ung thư mắt
- - Ung thư mật
- - Ung thư máu
- - Ung thư miệng
- - Ung thư mũi
- - Ung thư não
- - Ung thư phổi
- - Ung thư ruột
- - Ung thư thận
- - Ung thư thanh quản
- - Ung thư thực quản
- - Ung thư tiền liệt tuyến
- - Ung thư tim
- - Ung thư tinh hoàn
- - Ung thư trung thất
- - Ung thư tuyến cận giáp
- - Ung thư tuyến giáp
- - Ung thư tuyến nước bọt
- - Ung thư tuyến thượng thận
- - Ung thư tuyến tụy
- - Ung thư vòm họng
- - Ung thư vú
- - Ung thư xương
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm LC"
- - Vitamin & Khoáng chất
- - Sinh lý - Nội tiết tố
- - Cải thiện tăng cường chức năng
- - Hỗ trợ điều trị
- - Hỗ trợ tiêu hóa
- - Thần kinh não
- - Hỗ trợ làm đẹp
- - Sức khoẻ tim mạch
- - Dinh dưỡng
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm AK"
- - Bổ gan, thanh nhiệt
- - Bổ não
- - Bổ phế, hô hấp
- - Bổ trợ xương khớp
- - Hỗ trợ tiêu hóa
- - Kẹo ngậm, viên ngậm
- - Làm đẹp, giảm cân
- - Dầu cá, bổ mắt
- - Vitamin và khoáng chất
- - Thảo dược tự nhiên
- - Hỗ trợ tim mạch
- - Hỗ trợ tiểu đường
- - Tăng sinh lý, bổ thận
- - Hỗ trợ trị ung thư
- - Hỗ trợ trị giãn tĩnh mạch, trĩ, táo bón
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm PMCT"
- - Chăm sóc sắc đẹp
- - Nhóm tim mạch
- - Nhóm hô hấp
- - Nhóm Mắt/ Tai/ Mũi
- - Chăm sóc tóc
- - Vitamin tổng hợp và khoáng chất
- - Chăm sóc sức khỏe nam và nữ
- - Chăm sóc gan
- - Giảm cân
- - Nhóm khác
- - Nhóm đường huyết
- - Nhóm cơ xương khớp
- - Nhóm dạ dày
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm TS"
- - Bổ gan, thanh nhiệt
- - Bổ não
- - Bổ phế, hô hấp
- - Bổ trợ xương khớp
- - Hỗ trợ tiêu hóa
- - Làm đẹp, giảm cân
- - Dầu cá, bổ mắt
- - Vitamin và khoáng chất
- - Thảo dược tự nhiên
- - Hỗ trợ tim mạch
- - Hỗ trợ tiểu đường
- - Tăng sinh lý, bổ thận
- - Nội tiết tố nữ
- - Hỗ trợ trị ung thư
- - Hỗ trợ trị giãn tĩnh mạch, trĩ, táo bón
- - Kẹo ngậm, viên ngậm
- - Hỗ trợ tuyến tiền liệt
- Quay về
- Xem tất cả "TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ"
- - TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- - TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- - TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- - TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- - TP BVSK - GIẢM CÂN
- - TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- - TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- - TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- - TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- - TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- - TP BVSK - MẮT
- - TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- - TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- - TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- - TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- - TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- - TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- Quay về
- Xem tất cả "ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM"
- - ASSO PHARMA
- - MINH TIẾN
- - ORIHIRO
- - NUTRI PAX
- - NICHIEI ASIA
- - NGUYÊN TÂM
- - DHC
- - GREEN LIFE
- - YẾN HỒNG KIÊN
- - AISHITOTO
- - CYSINA
- - DOMI
- - HƯỚNG DƯƠNG
- - KHÔI NGUYÊN
- - RIBETO
- - AMERICAN
- - FMP
- Quay về
- Xem tất cả "ĐẦU"
- - Vỡ xương hốc mắt
- - Viêm bờ mi trên mắt
- - Viêm mũi teo
- - Viêm quanh răng
- - Phù hoàng điểm
- - Viêm giác mạc chấm nông
- - Bệnh não Wernicke
- - Tiêu xương sọ
- - Rối loạn nhân cách ái kỷ
- - Rối loạn nhân cách né tránh
- - Dị tật Dandy-Walker
- - Viêm tổ chức hốc mắt
- - Câm
- - Viêm võng mạc sắc tố
- - Xuất huyết võng mạc
- - Viêm xương sọ
- - U hốc mũi
- - Mụn bọc
- - Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- - Rối loạn trầm cảm dai dẳng
- Quay về
- Xem tất cả "CỔ"
- - Bướu giáp nhân
- - Viêm amidan xơ teo
- - Hạt xơ dây thanh quản
- - U nang giáp móng
- - Bướu giáp keo
- - Viêm tuyến giáp Hashimoto
- - Viêm khớp cổ
- - Đau họng
- - Suy giáp
- - Basedow
- - Papilloma thanh quản
- - Bệnh Madelung
- - Rối loạn giọng nói
- - Liệt dây hồi quy
- - Bướu giáp lan tỏa
- - Đau cổ vai gáy
- - Đau cổ
- - Ung thư thanh quản
- - Suy cận giáp
- - Đau nhức toàn thân
- Quay về
- Xem tất cả "NGỰC"
- - Phát ban ở ngực
- - Viêm động mạch chủ
- - Bướu tim
- - Bướu sợi tuyến Birads 3
- - Nhiễm nấm Histoplasma
- - Viêm tuyến vú
- - Tứ chứng Fallot
- - Tái cực sớm
- - Ung thư vú thể tam âm
- - Áp xe vú
- - Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- - Cơ tim xốp
- - Bướu sợi tuyến Birads 4
- - Bướu sợi tuyến
- - Vỡ túi ngực
- - Viêm phổi do Metapneumovirus
- - Tăng áp phổi
- - Ung thư vú tái phát
- - Cúm A
- - Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Quay về
- Xem tất cả "BỤNG"
- - Hội chứng Chilaiditi
- - Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- - U hạt mạn tính
- - Sán lá ruột
- - Viêm gan thiếu máu cục bộ
- - Phình động mạch gan
- - Toan hóa ống thận
- - Bệnh cầu thận màng
- - Bệnh màng đáy mỏng
- - Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- - Thủng đại tràng
- - Viêm dạ dày mạn tính
- - Vỡ túi mật
- - Ợ nóng
- - Phình động mạch tạng
- - Bệnh gan sung huyết
- - Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- - Hội chứng thận hư bẩm sinh
- - Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- - Hội chứng viêm cầu thận
- Quay về
- Xem tất cả "SINH DỤC"
- - Polyp tử cung
- - Polyp lòng tử cung
- - Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- - Lạc nội mạc ở âm hộ
- - Rối loạn phóng noãn
- - Vô sinh nguyên phát
- - Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- - Tinh hoàn lạc chỗ
- - Herpes hậu môn
- - Hội chứng Swyer
- - Đa niệu
- - Loạn sản cổ tử cung
- - Chít hẹp cổ tử cung
- - Nang âm hộ
- - Vô sinh thứ phát
- - Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- - Viêm nội mạc tử cung
- - Tắc ống dẫn tinh
- - Không có tinh trùng
- - Giãn tĩnh mạch thừng tinh
- Quay về
- Xem tất cả "TỨ CHI"
- - Bệnh Buerger
- - Chân madura
- - U dây thần kinh Morton
- - Hội chứng Silver - Russel
- - Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- - Bệnh to các viễn cực
- - Rối loạn dây thần kinh trụ
- - Viêm cân gan chân
- - Đứt dây chằng
- - Biến dạng cổ thiên nga
- - Hẹp động mạch chi dưới
- - Loạn dưỡng xương
- - Bệnh Still ở người lớn
- - Loạn dưỡng cơ Duchenne
- - Hẹp khe khớp háng
- - Đau đùi dị cảm
- - Liệt tứ chi
- - Đau bả vai
- - Xoắn xương chày
- - Hội chứng đường hầm xương quay
- Quay về
- Xem tất cả "DA"
- - Hội chứng người sói
- - Dày sừng nang lông
- - Lichen xơ hóa
- - Viêm mô tế bào
- - U sùi thể nấm
- - Xơ cứng bì
- - U mềm treo
- - Mụn cóc phẳng
- - Lupus ban đỏ dạng đĩa
- - Viêm quanh móng
- - Vàng da tán huyết
- - Sẹo rỗ
- - Lichen nitidus
- - Lao da
- - Dị cảm
- - Bướu mạch máu
- - Nám nội tiết
- - Lupus ban đỏ hệ thống
- - Chàm đồng tiền
- - Bệnh ấu trùng da di chuyển
-
Đảm bảo chất lượng
-
Sản phẩm chính hãng 100%
-
Miễn phí vận chuyển
Danh mục | Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt |
Quy cách | Dung dịch nhỏ mắt |
Thành phần | Tobramycin |
Chỉ định | Viêm giác mạc, Ngứa mắt |
Xuất xứ thương hiệu | Hoa Kỳ |
Nhà sản xuất | Alcon |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc nhỏ mắt Tobrex của nhà sản xuất Alcon có thành phần chính là tobramycin, thuộc nhóm thuốc kháng sinh dùng điều trị tại chỗ có đáp ứng với steroid. Thuốc được chỉ định trong các bệnh nhiễm trùng nhãn cầu và các thành phần phụ của mắt gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. |
Nước sản xuất | Bỉ |
THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG






Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển
Đơn hàng từ 500k
Mã: Freeship toàn quốc
HSD: 30/04/2023

Giảm 200k
Đơn hàng từ 2500k
Mã: QH5G8J0Y
HSD: 28/02/2023

Giảm 100k
Đơn hàng từ 1500k
Mã: FT45YUO8H
HSD: 28/02/2023

Giảm 50k
Đơn hàng từ 1000k
Mã: A789UYT
HSD: 28/02/2023
Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Tobrex
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tobramycin | 0.3% |
Công dụng của Thuốc nhỏ mắt Tobrex
Chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Tobrex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm.
- Khi dùng dung dịch nhỏ mắt Tobrex, nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng. Thuốc đã được nghiên cứu về hiệu quả và an toàn khi sử dụng cho trẻ em.
Dược lực học
Tobramycin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside có hoạt lực mạnh, phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng nhanh. Thuốc tác động trên tế bào vi khuẩn chủ yếu thông qua ức chế sự tổng hợp và lắp ghép các chuỗi polypeptide ở ribosom.
Đề kháng với tobramycin xảy ra bởi một số cơ chế khác nhau bao gồm:
Thay đổi của các tiểu đơn vị ribosom trong tế bào vi khuẩn
Can thiệp tới sự vận chuyển của tobramycin bằn sự tham gia của enzyme biến đổi nhóm adenyl, phosphoryl và acetyl. Thông tin di truyền để sản xuất các enzyme bất hoạt có thể dược thực hiện trên các nhiễm sắc thể của vi khuẩn hoặc trên plasmid. Có thể có đề kháng chéo với các aminoglycoside khác.
Dược động học
Hấp thu
Tobramycin được hấp thu kém qua giác mạc và kết mạc với nồng độ đỉnh là 3 µg/ml trong thủy dịch sau 2 giờ, sau đó giảm nhanh sâu khi dùng tại chỗ tobramycin 0,3%. Ngoài ra, sự hấp thu toàn thân của tobramycin ở người kém sau khi dùng tobramycin tại chỗ ở mắt.
Tuy nhiên, tobramycin 0,3% dùng tại chỗ ở mắt phân phối 527 ± 428 µg/ml tobramycin trong nước mắt của người sau một liều đơn. Nồng độ ở bề mặt mắt thường vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của hầu hết các chủng phân lặp đề kháng (MIC > 64 µg/ml).
Phận bố
Thể tích phân bố toàn thân là 0,26 lít/kg ở người. Sự gắn kết của tobramycin với protein huyết tương người là thấp ở mức dưới 10%.
Biến đổi sinh học
Tobramycin được bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng thuốc không đổi.
Thải trừ
Tobramycin được đào thải nhanh và mạnh trong nước tiểu qua sự lọc ở cầu thận, chủ yếu dưới dạng thuốc không đổi. Độ thanh thải toàn thân là 1,43 ± 0,34 ml/phút/kg đối với bệnh nhân có cân nặng bình thường sau khi dùng đường tĩnh mạch và độ thanh thải toàn thân của thuốc giảm tỷ lệ với chức năng thận. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Dược động học tuyến tính/không tuyến tính
Sự hấp thu ở mắt hoặc toàn thân theo nồng độ liều tăng dần sau khi dùng tại chỗ ở mắt chưa được đánh giá. Do đó độ tuyến tính của nồng độ với liều dùng tại chỗ ở mắt không thể được xác định.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận
Dược động học của tobramycin với thuốc nhỏ mắt chưa được nghiên cứu ở những nhóm bệnh nhân này.
Ảnh hưởng của tuổi đến dược động học
Không có thay đổi về dược động học của tobramycin với bệnh nhân cao tuổi so với bệnh nhân người lớn trẻ hơn.
Sử dụng ở trẻ em
Các aminoglycosid bao gồm tobramycin đã được sử dụng phổ biến ở trẻ em, trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh để điều trị các nhiễm khuẩn Gram âm nghiêm trọng. Dung dịch nhỏ mắt Tobrex đã được phê duyệt để sử dụng ở trẻ em. Dược lý lâm sàng của tobramycin ở trẻ em đã được mô tả sau khi dùng đường toàn thân.
Cách dùng Thuốc nhỏ mắt Tobrex
Cách dùng
Dùng để nhỏ mắt.
Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.
Khuyến cáo ấn ống dẫn lệ hoặc nhắm nhẹ mắt lại sau khi nhỏ thuốc. Điều này sẽ hạn chế sự hấp thu thuốc toàn thân qua mắt và giúp giảm các phản ứng bất lợi toàn thân.
Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất là 5 phút. Thuốc tra mắt dạng mỡ cần dùng sau cùng.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi
Đối với bệnh mức độ nhẹ đến trung bình, nhỏ 1 hay 2 giọt vào túi kết mạc, mỗi 4 giờ 1 lần, điều trị trong 7 ngày.
Đối với những nhiễm khuẩn mức độ nặng, nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi giờ. Sau khi bệnh cải thiện, có thể giảm liều.
Dung dịch nhỏ mắt Tobrex có thể được dùng kết hợp với thuốc mỡ tra mắt Tobrex.
Trẻ em
Dung dịch nhỏ mắt Tobrex có thể được dùng cho trẻ em (lớn hơn hoặc bằng 1 tuổi) với cùng mức liều như ở người lớn. Hiện có rất ít thông tin về việc sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Người cao tuổi
Nhìn chung không thấy có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả trên lâm sàng giữa người cao tuổi và nhóm người lớn khác.
Bệnh nhân suy thận, suy gan
Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt Tobrex ở nhóm đối tượng này.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dạng bào chế này không thấy độc tính khi nhỏ mắt quá liều. Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của quá liều thuốc Tobrex (viêm giác mạc có đốm, ban đỏ, tăng chảy nước mắt, phù và ngứa mi mắt) có thể tương tự như các phản ứng bất lợi gặp ở một số bệnh nhân.
Khi nhỏ mắt quá liều thuốc Tobrex có thể rửa mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobrex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Mắt: Khó chịu, xung huyết mắt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Mắt: Viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, ban đỏ mi mắt, phù kết mạc, phù mi mắt, khô mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt.
Da và mô dưới da: Mày đay, viêm da, rụng long mi, bạch bì, ngứa, khô da.
Miễn dịch: Quá mẫn
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược nào.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc chỉ dùng để nhỏ mắt.
Một số bệnh nhân có thể nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng quá mẫn có thể khác nhau, từ ảnh hưởng tại chỗ đến các phản ứng toàn thân như ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban da, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ hoặc phản ứng bóng nước. Nên ngừng dùng thuốc nếu gặp hiện tượng quá mẫn trong quá trình sử dụng thuốc này.
Quá mẫn chéo với các aminoglycosid khác có thể xảy ra và nên cân nhắc đến khả năng những bệnh nhân nhạy cảm với tobramycin nhỏ mắt cũng có thể nhạy cảm với các thuốc aminoglycosid dùng đường nhỏ mắt khác và/hoặc đường toàn thân.
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm độc tính trên thần kinh, độc tính trên tai và thận đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng tobramycin đường toàn thân, cần thận trọng khi dùng đồng thời với các tobramycin đường toàn thân và cần chú ý theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Cũng giống như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài dung dịch nhỏ mắt Tobrex có thể làm cho các chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm, cần điều trị thích hợp kịp thời.
Không khuyến cáo đeo kính áp tròng trong khi đang điều trị các nhiễm trùng ở mắt. Thuốc nhỏ mắt Tobrex chứa benzalkonium clorid có thể gây kích ứng mắt và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Trong trường hợp bệnh nhân được phép đeo kính áp tròng, họ phải được hướng dẫn để tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc này và chờ ít nhất 15 phút sau mới được đeo lại.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực khác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ cho đến khi nhìn rõ lại rồi mới thực hiện các hoạt đông khác.
Thời kỳ mang thai
Thuốc nhỏ mắt Tobrex chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Tobramycin có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Tuy nhiên chưa đủ dữ liệu cho thấy tobramycin có trong sữa mẹ sau khi dùng thuốc tại chỗ ở mắt. Cần cân nhắc lợi ích của việc bú mẹ của trẻ và lợi ích điều trị cho người mẹ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không có các tương tác liên quan trên lâm sàng được mô tả đối với dạng thuốc nhỏ mắt tại chỗ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
Sản phẩm liên quan
Thuốc nhỏ mắt Tobrex có tác dụng gì? | Thuốc nhỏ mắt Tobrex được sử dụng để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn. Tobrex không điều trị nhiễm trùng do virus hoặc nấm. |
Thuốc nhỏ mắt Tobrex dùng như thế nào để hiệu quả? | Nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobrex trong khoảng thời gian quy định. Bệnh nhân không sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobrex khi đeo kính áp tròng. Tobrex chứa chất bảo quản, có thể làm mất màu kính áp tròng mềm. Bạn nên đeo kính áp tròng sau ít nhất 15 phút dùng thuốc này. Rửa tay trước khi dùng thuốc cho mắt. Không để đầu của ống nhỏ mắt chạm vào mắt. |
Liều dùng thuốc nhỏ mắt Tobrex ở người lớn như thế nào? | Người lớn nhỏ 1 hoặc 2 giọt thuốc nhỏ mắt Tobrex vào mắt bị ảnh hưởng mỗi 4 giờ. Đối với trường hợp nặng, nhỏ 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng mỗi giờ cho đến khi tình trạng cải thiện. Sau đó, bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn giảm liều. |
Có thể bỏ liều thuốc nhỏ mắt Tobrex khi các triệu chứng đã giảm không? | Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi tình trạng nhiễm trùng hết. Bỏ liều thuốc Tobrex có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và kháng thuốc kháng sinh. Chỉ nên ngừng dùng thuốc nếu gặp hiện tượng quá mẫn trong quá trình sử dụng thuốc này. |
Bệnh nhân dị ứng với tobramycin có nên dùng thuốc nhỏ mắt Tobrex không? | Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobrex nếu bị dị ứng với tobramycin hoặc nếu bạn có nhiễm trùng mắt do virus. |
Câu hỏi thường gặp
Đánh giá, nhận xét khách hàng
Sản phẩm đã xem
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 2500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1000k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 2500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1000k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
Để lại lời nhắn cho chúng tôi
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...