Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Toulalan Davipharm điều trị triệu chứng về dạ dày (6 vỉ x 10 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc điều hòa tiêu hóa- chống đầy hơi & kháng viêm

Quy cách

Viên nén bao phim

Thành phần

Itopride

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc “Toulalan” do công ty Davipharm sản xuất, đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên nén tròn, bao phim màu trắng, một mặt có dập logo công ty, mặt kia có dập gạch ngang.

Nước sản xuất

Việt Nam

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc Toulalan

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Itopride50mg

    Công dụng của Thuốc Toulalan

    Chỉ định

    Thuốc Toulalan Davipharm 6X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    Ðiều trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

    Dược lực học

    Cơ chế tác dụng:

    Itoprid HCl làm tăng sự giải phóng acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể D2 dopamin, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày - ruột. 

    Làm tăng nhu động dạ dày - ruột:

    Làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid HCl làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều. 

    Tăng khả năng làm rỗng dạ dày. Itoprid HCl làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống. 

    Làm giảm nôn:

    Itoprid HCl ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.

    Dược động học

    Nồng độ trong huyết thanh:

    Nồng độ trong huyết thanh và những thông số dược động học ở người lớn khỏe mạnh, sau một liều đơn uống 50 mg itoprid HCl lúc đói được chỉ rõ trong hình 1 và bảng 1. 

    Hình 1. Nồng độ trong huyết thanh sau một liều đơn uống 50 mg itoprid HCl (người lớn khỏe mạnh lúc đói, giá trị trung bình ± S.E.).

    Bảng 1. Các thông số dược động học

    Liều (mg)

    Cmax (µg/mL)

    Tmax (giờ) 

    AUC0-∞ (µg.giờ/mL)

    T1/2β (giờ)

    50

    0,28 ± 0,02

    0,58 ± 0,08

    0,75 ± 0,05

    5,77 ± 0,33

    Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn, n = 6.

    Phân bố:

    Kết quả thu được từ những thí nghiệm trên động vật: 

    Nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết tất cả các mô từ 1 đến 2 giờ sau liều uống đơn 5 mg/kg 14C-itoprid HCl ở chuột cống, và 2 giờ sau khi uống đạt nồng độ cao ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày (theo mức độ giảm dần từ cao xuống thấp) và phần thuốc đi vào hệ thống thần kinh trung ương, như não và tủy sống, là rất ít.

    Khi đưa 14C-itoprid HCl với liều 5 mg/kg vào tá tràng cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong những lớp cơ dạ dày cao hơn khoảng 2 lần so với nồng độ trong máu. 

    Sự bài tiết qua sữa: khi dùng liều uống 5 mg/kg 14C-itoprid HCl cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong sữa so với trong huyết thanh cao hơn 1,2 lần về Cmax, 2,6 lần cao hơn về AUC, và 2,1 lần cao hơn về T1/2. 

    Chuyển hóa và thải trừ:

    Ở liều uống đơn 100 mg itoprid HCl dùng cho người lớn khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống cao nhất là dạng N-oxide [67,54% của liều dùng (89,41% của phần bài tiết qua nước tiểu)] và sau đó là dạng thuốc không đổi (4,14%), và những chất còn lại là không đáng kể. 

    Trong những thí nghiệm sử dụng microsome biểu thị CYP hoặc flavin monooxygenase (FMO) của người, cho thấy FM01 và FM03 tham gia tạo chất chuyển hóa chính N-oxide. Tuy nhiên, không phát hiện thấy hoạt tính N-oxygenase của CYP1A2, -2A6, -2B6, -2C8, -2C9, 2C19, 2D6, 2E1, hoặc 3A4. 

    Các vấn đề khác: 

    Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh: Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid HCl cho người khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói.

    Cách dùng Thuốc Toulalan

    Cách dùng

    Dùng đường uống, uống trước bữa ăn.

    Liều dùng

    Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid HCl (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn.

    Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.

    Chưa có báo cáo về quá liều ở người.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Toulalan Davipharm 6X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật: 

    Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp; 3,32%).

    Tác dụng không mong muốn chủ yếu là:

    • Tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%);
    • Đau đầu (2 trường hợp; 0,35%);
    • Đau bụng (2 trường hợp; 0,35%).

    Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là:

    • Giảm bạch cầu (4 trường hợp);
    • Tăng prolactin (2 trường hợp).

    Tại thời điểm đánh giá lại: 

    Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%).

    Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là:

    • Tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%);
    • Đau bụng (8 trường hợp; 0,14%);
    • Táo bón (8 trường hợp; 0,14%);
    • Tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%);
    • Tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%). 

    Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng: 

    Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết):

    • Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
    • Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mày đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp. 

    Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết):

    • Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.
    • Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp. 

    Những tác dụng không mong muốn khác (AR): 

    0,1% < AR < 5% 

    • Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng...
    • Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)

    AR < 0,1% 

    • Triệu chứng ngoại tháp(1): Run rẩy... 
    • Nội tiết(1): Tăng prolactin... 
    • Huyết học(1): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu... 
    • Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt... 
    • Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt...
    • Gan: Tăng γ-GTP, tăng AI-P... 
    • Thận: Tăng BUN, tăng creatinin... 
    • Các loại khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi...
    • Tỉ lệ mắc chưa biết (2) 
    • Quá mẫn (1): Phát ban, mẩn đỏ, ngứa... 
    • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông.

    Ghi chú: 

    (1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát. 

    (2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc...

    Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Toulalan Davipharm 6X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

    • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

    Thận trọng khi sử dụng

    Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin. Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột.

    Sử dụng thuốc cho người cao tuổi 

    Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc. 

    Sử dụng trong nhi khoa 

    Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (còn có ít bằng chứng lâm sàng). 

    Thận trọng về tá dược

    Sản phẩm có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.

    Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy.

    Sản phẩm có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng. 

    Những thận trọng khi phân phối thuốc

    Đối với những thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng. (Đã có báo cáo rằng nếu tấm PTP bị nuốt, góc sắc nhọn của nó có thể đâm thủng thực quản gây nên biến chứng rất nghiêm trọng).

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.

    Thời kỳ mang thai 

    Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).

    Thời kỳ cho con bú

    Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid HCl được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống). (Xem phần “Dược động học”)

    Tương tác thuốc

    Nên lưu ý khi dùng kết hợp itoprid HCl với những thuốc sau:

    Thuốc

    Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị

    Cơ chế tác dụng và những yếu tố rủi ro

    Những thuốc kháng cholinergic: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide...

    Triệu chứng: Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của itoprid (tác dụng cholinergic)

    Cơ chế: Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid

    Bảo quản

    Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng