Thương hiệu: IL-YANG PHARM

Hỗn dịch Umoxgel Suspension IL-Yang Pharm điều trị viêm dạ dày, loét dạ dày, tá tràng (30 gói)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc kháng acid- chống trào ngược & chống loét

Quy cách

Hỗn dịch

Thành phần

Aluminium phosphate, Magnesium oxide

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

IL-YANG PHARM

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Umoxgel Suspension được sản xuất bởi công ty sản xuất IL Yang Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc, có thành phần chính là nhôm phosphat keo và Magnesium oxid. Thuốc Umoxgel Suspension được chỉ định trong điều trị viêm dạ dày, loét dạ dày, tá tràng; rát bỏng, rối loạn tiêu hoá, căng dạ dày; khó tiêu, buồn nôn, đau dạ dày, ợ hơi acid.

Thuốc Umoxgel Suspension được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Hộp 30 gói 20 ml.

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Hỗn dịch Umoxgel Suspension

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Aluminium phosphate61.9g
    Magnesium oxide0.7625g

    Công dụng của Hỗn dịch Umoxgel Suspension

    Chỉ định

    Thuốc Umoxgel Suspension được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    Acid dạ dày quá mức gồm trị viêm dạ dày, loét dạ dày, tá tràng, cảm giác rát bỏng, rối loạn tiêu hoá, căng dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, đau dạ dày, ợ hơi acid.

    Dược lực học

    Nhôm phosphat

    Nhôm phosphat có tác dụng làm giảm acid dich vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ che phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay. Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. 

    Nhôm phosphat hoà tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, nhôm phosphat không được hấp thu sẽ đảo thải qua phân. Nhôm phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột.

    Magnesi oxid

    Magnesi oxid phản ứng với acid hydroclorid tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid tạo ra được hấp thu và sau đó thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.

    Magnesi oxid tan trong acid dịch vị, có tác dụng trung hòa acid dịch vị, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh dịch dạ dày. Kết quả là làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.

    Magnesi oxid còn có tác dụng nhuận tràng, phối hợp với Nhôm phosphat để làm giảm tác dụng táo bón của nhôm phosphat.

    Dược động học

    Chưa có báo cáo.

    Cách dùng Hỗn dịch Umoxgel Suspension

    Cách dùng

    Dùng đường uống. 

    Uống vào khoảng thời gian giữa các bữa ăn (1 - 3 giờ sau bữa ăn chính) và trước khi đi ngủ.

    Liều dùng

    Người lớn: 1 gói lần, ngày 4 lần. 

    Ở những bệnh nhân loét dạ dày, liều điều chỉnh dựa vào khả năng tiết acid dịch vị hoặc lượng thành phần các chất chứa trong dạ dày.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Chưa có báo cáo.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Umoxgel Suspension, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

    Thuốc có thể gây rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, hoặc dị ứng trên da có thể xảy ra.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Umoxgel Suspension chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Bệnh nhân suy thận nặng mãn tính.

    Thận trọng khi sử dụng

    Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đền khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai 

    Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, nhưng tránh dùng liều cao kéo dài.

    Thời kỳ cho con bú

    Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

    Tương tác thuốc

    Hỗn dịch Umoxgel Suspension có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do sự gắn kết với chúng.

    Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, keoconazol, itraconazol có thể làm giảm hắp thu các thuốc này. Vì vậy, cần dùng các thuốc này cách xa với hỗn dịch Umoxgel Suspension từ 2 - 3 giờ.

    Dùng magnesi oxid với naproxen làm giảm tốc độ hấp thu của naproxen. Vì vậy, nên dùng naproxen cách xa hỗn dịch Umoxgel Suspension.

    Hỗn dịch Umoxgel Suspension làm tăng tác dụng của: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).

    Bảo quản

    Bảo quản bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng