Thuốc Vicetin 10mg Sopharma điều trị rối loạn mạch máu, rối loạn tuần hoàn máu não (3 vỉ x 10 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não

Quy cách

null

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

null

Nhà sản xuất

SOPHARMA AD

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Vicetin là sản phẩm của Công ty Sopharma AD - Bulgaria, thành phần chính chứa Vinpocetin, là thuốc dùng để điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, vữa xơ động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hóa hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.

Nước sản xuất

Bulgaria

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc Vicetin 10mg

    Thông tin thành phần Hàm lượng

    Công dụng của Thuốc Vicetin 10mg

    Chỉ định

    • Điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quy, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, vữa xơ động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hóa hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
    • Điều trị rối loạn mao mạch mãn tính của võng mạc và mach mạc.
    • Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.

    Dược lực học

    Nhóm dược lý: N/A
    Mã ATC: N06BX18
    Vinpocetin là một chất có cơ chế tác động phức hợp. Thuốc có tác động thuận lợi trên chuyển hóa ở não và lưu lượng máu não, cũng như lên các đặc tính lưu biến của máu.
    Vinpocetin bảo vệ tế bào thần kinh: Thuốc điều hòa các tác động có hại của các phản ứng tế bào gây bởi các acid amin kích thích. Thuốc ức chế kênh Na+ và Ca2+ phụ thuộc hiệu điện thế cũng như các thụ thể NMDA và AMPA. Thuốc làm tăng tác động bảo vệ thần kinh của adenosine.
    Vinpocetin kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin giúp mô não tăng nhu nhận và tiêu thụ glucose và oxy ở mô não; tăng sức chịu đựng với tình trạng thiếu oxy của tế bào não; tăng chuyển vận glucose - nguồn năng lượng duy nhất của não bộ - qua hàng rào máu não; hướng sự chuyển hóa glucose đến chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn lọc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Cacalmodulin; gia tăng mức cAMP và cGMP ở não. Thuốc làm tăng nồng độ ATP và tỉ lệ ATP/AMP; tăng lưu chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenegic hướng lên; thuốc có tác dụng chống oxy hóa. Kết quả của tất cả những tác động trên đây giúp vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
    Vinpocetin cải thiện đáng kể vi tuần hoàn não: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu; giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; tăng khả năng biến dạng của hồng cầu và ức chế thu nhận adenosin của hồng cầu; tăng vận chuyển oxy vào mô não bằng cách giảm ái lực oxy với hồng cầu.
    Vinpocetin làm tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc: Thuốc làm tăng cung lượng tim, phần bơm lên não; giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến các thông số của tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp tim, tổng sức kháng ngoại biên); không gây ra tác dụng chiếm đoạt máu. Thêm nữa, trong thời gian điều trị thuốc còn làm tăng cung cấp máu cho vùng não tổn thương (nhưng chưa hoại tử) được tưới máu ít (nghịch đảo tác dụng chiếm đoạt máu).

    Dược động học

    Hấp thu: 

    Vinpocetin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Vị trí hấp thụ chính là ở phần trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành ruột.

    Phân phối:

    Ở người, Vinpocetin gắn kết với protein huyết tương là 66%. Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối của vinpocetin là 7%. Thể tích phân phối là 246,7 ± 88,51. Trị số thanh thải vinpocetin (66,7 l/giờ) vượt qua trị số huyết tương của gan (50 l/giờ), chỉ ra sự chuyển hóa ngoài gan.

    Chuyển hóa:

    Chất chuyển hóa chính của vinpocetin là acid apovincaminic (AVA) chiếm khoảng 25-30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp hai lần sau khi tiêm tĩnh mạch chỉ ra sự sản xuất AVA trong pha chuyển hóa đầu tiên. Các chất chuyển hóa xa hơn được xác định là hydroxyvinpocetin, hydroxyl-AVA, dihydroxy-AVA glycinat và các phức hợp của chúng glucuronid và/hoặc sulphat. Trong các loài nghiên cứu, lượng vinpocetin được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi chi chiếm và phần trăm liều dùng.

    Thải trừ: 

    Trong khi dùng liều lặp lại với các liều 5 mg và 10 mg, vinpocetin cho thấy động học huyết tính: Nồng độ huyết tương ổn định là 1,2 ± 0,27 ng/ml và 2,1 ± 0,33 ng/ml, theo thứ tự tương ứng. Thời gian bán thải là 4,83 ± 1,29 giờ. Trong những nghiên cứu được tiến hành với hoạt chất phóng xạ, người ta thấy con đường thải trừ chính là qua nước tiểu và phân với tỷ lệ 60-40%.

    Một đặc tính quan trọng và ưu việt của vinpocetin là không cần phải điều chỉnh liều khi dùng cho người bệnh gan hoặc thận vì thuốc không tích lũy.

    Những nghiên cứu cho thấy dược động học vinpocetin ở người cao tuổi khác biệt không lớn so với những người trẻ, không tăng tích lũy.

    Cách dùng Thuốc Vicetin 10mg

    Cách dùng

    Uống thuốc sau bữa ăn.

    Liều dùng

    Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều tối đa 3 viên /ngày.

    Đối với bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Triệu chứng quá liều: Hiện chưa có báo cáo về dùng quá liều vinpocetin.

    Xử trí quá liều: Hiện chưa có báo cáo về dùng quá liều vinpocetin.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    • Không nên dùng một liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
    • Khi một lần quên không dùng thuốc thì nên dùng liều đó ngày khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời điểm uống liều kế tiếp thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo liệu trình bình thường.

    Tác dụng phụ

    Vinpocetin có thể gây ra các tác dụng không mong muốn sau:

    Đôi khi xảy ra: Buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng, cảm giác nóng, hạ huyết áp, nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, tâm trạng phấn khích.
    Hiếm khi xảy ra: Giảm lượng tiểu cầu, xuất hiện tiền phòng, nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm, khoảng QT kéo dài), đánh trống ngực, khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, suy nhược, hạ glucose huyết, tăng urea huyết, chán ăn, loạn vị giác, tăng các hoạt động tâm thần vận động, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, kích động, bồn chồn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mày đay,
    phát ban, tăng huyết áp, cơn bừng đỏ.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.

    Thận trọng khi sử dụng

    Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc giảm huyết áp, cũng như bệnh nhân có huyết áp thấp hoặc tụt huyết áp tư thế và bệnh nhân có tổn thương gan.
    Sản phẩm có chứa lactose, không nên dùng cho những người có bệnh sử di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Vinpocetin có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ vì vậy thận trọng dùng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai:

    Không sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

    Thời kỳ cho con bú:

    Không sử dụng thuốc này trong thời kỳ đang cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Khi dùng Vinpocetin với những thuốc chẹn beta như cloranolol và pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazid, không gặp tương tác thuốc.
    Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra cộng hưởng hạ huyết áp ở mức nhẹ khi dùng kết hợp vinpocetin với alphamethyl-dopa, vì vậy cần kiểm tra huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp loại thuốc này. Mặc dù các dữ liệu lâm sàng không cho thấy có tương tác nhưng cũng cần thận trọng khi dùng kết hợp vinpocetin với các thuốc tác động trên thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu, thuốc trị loạn nhịp tim.

    Bảo quản

    Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng