Thương hiệu: Getz

Thuốc Xalgetz 0.4mg Getz điều trị dấu hiệu và hội chứng tăng sản lành tính (1 vỉ x 10 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt

Quy cách

Viên nang phóng thích có điều chỉnh

Thành phần

Tamsulosin hydrochloride

Chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Xalgetz TM 0,4 mg của Công ty Getz pharma (PVT) Limited; thành phần chính là tamsulosin hydrochloride (vi hạt phóng thích có điều chỉnh), là thuốc được chỉ định để điều trị dấu hiệu và hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

Thuốc Xalgetz TM 0,4 mg được bào chế ở dạng viên nang phóng thích có điều chỉnh. Hộp 01 vỉ x 10 viên nang, mỗi viên chứa 0,4 mg tamsulosin hydrochloride (vi hạt phóng thích có điều chỉnh).

Nước sản xuất

Pakistan

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc Xalgetz

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Tamsulosin hydrochloride0.4mg

    Công dụng của Thuốc Xalgetz

    Chỉ định

    Thuốc Xalgetz TM 0,4 mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Điều trị dấu hiệu và hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt (BPH).

    Dược lực học

    Tamsulosin gắn kết chọn lọc trên thụ thể alpha 1 ở tuyến tiền liệt của người, đặc biệt ở alpha 1A và alpha 1D.

    Các thụ thể này được cho là tham dự vào co thắt cơ trơn của tuyến tiền liệt và bàng quang, kết quả là tăng tốc độ chảy của nước tiểu và giảm bớt hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt. Nó cũng cải thiện hội chứng kích thích ở bàng quang không ổn định.

    Dược động học

    Hấp thu

    Tamsulosin HCl được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa (> 90%) khi bụng đói.

    Nồng độ đỉnh (Tmax) đạt được khoảng 4 đến 5 giờ khi bụng đói và 6 đến 7 giờ khi uống thuốc cùng với thức ăn.

    Dùng thuốc khi bụng đói kết quả tăng 30% sinh khả dụng (AUC) và tăng 40% đến 70% nồng độ đỉnh (Cmax) so với khi no.

    Phân bố

    Tamsulosin HCl gắn kết mạnh với protein huyết tương (94% đến 99%), chủ yếu với alpha - 1 acid glycoprotein (AAG), với khoảng biến thiên rộng. Một lượng nhỏ phân bố vào não, dây cột sống và tinh hoàn.

    Chuyển hóa

    Thuốc chuyển hoá chậm ở gan phần lớn do cytochrome P450 enzyme. Hầu hết thuốc hiện diện trong huyết tương dưới dạng không thay đổi.

    Bài tiết

    Thuốc và chất chuyển hóa bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, ít hơn 10% liều dùng hiện diện dưới dạng không đổi. Sau khi dùng liều đơn thuốc với bụng no và bệnh nhân ở trong tình trạng ổn định, thời gian bán hủy khoảng 10 đến 13 giờ.

    Cách dùng Thuốc Xalgetz

    Cách dùng

    Thuốc Xalgetz được dùng đường uống. Nên dùng khoảng nửa giờ sau bữa ăn, vào cùng thời điểm trong ngày.

    Liều dùng

    Dấu hiệu và hội chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt: Dùng 1 viên nang Xalgetz TM 0,4 mg mỗi ngày.

    Đối với những bệnh nhân không đáp ứng với liều điều trị 0,4 mg trong vòng từ 2 - 4 tuần, có thể tăng lên 2 viên XalgetzTM 0,4 mg (0,8 mg tamsulosin HCI) mỗi ngày.

    Nếu ngưng hay gián đoạn điều trị vài ngày ở liều 0,4 hoặc 0,8 mg, khi dùng lại phải bắt đầu với 0,4 mg mỗi ngày.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Quá liều cấp tính tamsulosin hcl 5 mg đã được báo cáo. Hạ huyết áp cấp tính (huyết áp tâm thu 70 mmhg), nôn và tiêu chảy đã được quan sát, có thể chỉ định truyền dịch và bệnh nhân nên được loại bỏ thuốc cùng ngày. Nếu xảy ra hạ huyết áp cấp tính sau khi quá liều, điều trị là nâng đỡ hệ tim mạch, phục hồi huyết áp, điều hòa nhịp tim bằng cách giữ bệnh nhân ở tư thế ngửa. Nếu phương pháp này không hiệu quả, có thể chỉ định truyền dịch, thuốc dùng co mạch nếu cần và theo dõi chặt chẽ chức năng thận. 

    Không nên thẩm tách vì tamsulosin gắn kết cao với protein huyết tương. 

    Phương pháp để ngăn cản sự hấp thu, như gây nôn. Khi quá liều một lượng lớn tamsulosin hcl, thì có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính và nhuận tràng thẩm thấu như natri sulphate.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo trong khi dùng tamsulosin hcl:

    • Toàn thân: Đau đầu, nhiễm trùng, suy nhược, đau lưng, đau ngực.
    • Hệ thần kinh: Hoa mắt, buồn ngủ, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.
    • Hệ hô hấp: Viêm mũi, viêm hầu họng, ho nhiều, viêm xoang.
    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, bệnh răng miệng.
    • Hệ tiết niệu: Bất thường trong xuất tinh.
    • Giác quan: Mờ mắt.

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Tamsulosin hcl được chống chỉ định ở những bệnh nhân sau:

    • Bệnh nhân quá mẫn cảm với tamsulosin hcl hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp thế đứng.

    • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế alpha - adrenergic khác.

    • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

    Tamsulosin hcl không được chỉ định:

    • Phụ nữ.

    • Trẻ em.

    Thận trọng khi sử dụng

    Như những thuốc ức chế alpha 1 khác, giảm huyết áp có thể xảy ra trong khi điều trị tamsulosin hcl ở một số bệnh nhân, rất hiếm khi xảy ra ngất. Những dấu hiệu ban đầu của hạ huyết áp thế đứng (hoa mắt, mệt mỏi), bệnh nhân nên ngồi hoặc nằm xuống đến khi triệu chứng biến mất.

    Trước khi bắt đầu liệu pháp tamsulosin hcl, bệnh nhân nên kiểm tra để loại trừ sự hiện diện những dấu hiệu khác có thể gây cùng triệu chứng tăng sản lành tính ở tuyến tiền liệt. Kiểm tra trực tràng bằng kỹ thuật và khi cần thiết, xác định kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) nên được kiểm tra trước khi điều trị và định kỳ sau này.

    Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút/1,73 m2).

    Bệnh nhân nên được nói về khả năng cương đau dương vật khi điều trị tamsulosin và những thuốc tương tự khác. Bệnh nhân nên được thông báo về tác dụng phụ này hiếm khi xảy ra, nhưng nếu không dừng thuốc ngay lập tức có thể dẫn đến bất lực.

    Hội chứng mống mắt nhẹ trong vận động (IFIS) đã được quan sát trong phẫu thuật bệnh đục thủy tinh thể ở vài bệnh nhân đang điều trị hoặc trước đây điều trị với thụ thể alpha 1 adrenoceptor.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Bệnh nhân khi điều trị với tamsulosin hcl cần được thông báo về một số triệu chứng liên quan đến hạ huyết áp thế đứng như choáng váng và nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai 

    Chống chỉ định.

    Thời kỳ cho con bú

    Chống chỉ định.

    Tương tác thuốc

    Có sự tương tác dược động học giữa cimetidine và tamsulosin hcl. Kết quả cho thấy thay đổi đáng kể hệ thanh thải tamsulosin hcl (giảm 26%) và auc (tăng 44%). Vì thế, nên sử dụng thận trọng khi kết hợp tamsulosin hcl với cimetidine, đặc biệt ở liều cao hơn 0,4 mg.

    Thận trọng khi dùng đồng thời warfarin và tamsulosin hcl.

    Tamsulosin hcl nên sử dụng thận trọng khi kết hợp với thuốc ức chế CYP2D6 mạnh hoặc nhẹ (như fluoxetine) hoặc CYP3A4 (như ketoconazole), đặc biệt ở liều cao hơn 0,4 mg.

    Bảo quản

    Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng